09/01/2023A- A+
Tìm hiểu ý nghĩa của các thông số kỹ thuật trên lốp xe ôtô
Nắm rõ được ý nghĩa các ký hiệu thông số lốp xe sẽ giúp cho chủ xe chủ động hơn trong việc lựa chọn loại lốp phù hợp và đặc biệt sẽ biết cách sử dụng cũng như chăm sóc và bảo dưỡng bộ phận này tốt hơn.
Thường thì khi thay lốp xe ôtô, chủ xe hay chú trọng hơn đến yếu tố hãng sản xuất, kích thước lốp và giá cả mà ít khi quan tâm đến các ký hiệu thông số lốp xe liệu có thật sự phù hợp với chiếc xế cưng hay không. Điều này dẫn đến các trường hợp khi di chuyển lốp xe phát ra tiếng ồn hay cho cảm giác xe chạy chòng chành, thiếu sự ổn định và đặc biệt là dễ bị nổ lốp khi lái ở tốc độ cao...
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa các ký hiệu thông số lốp xe ôtô cơ bản nhất để giúp người sử dụng xe nắm rõ hơn, từ đó sẽ lựa chọn được lốp xe thật sự phù hợp.
Ý nghĩa các thông số trên lốp (vỏ) xe ôtô
Trên lốp xe ôtô, các thông số lốp xe được in rõ ràng, thể hiện được hết tên hãng sản xuất, kích thước lốp, tốc độ, tải trọng và hạn sử dụng (tính theo tuần trong năm).
P - Loại xe: Chữ cái đầu tiên trong dãy thông số lốp xe cho biết loại xe có thể sử dụng lốp này. Ở ví dụ này, chữ cái 'P - Passenger' dùng để chỉ loại lốp xe dùng cho các loại phương tiện vận chuyển hành khách. Ngoài chữ 'P', còn có các ký hiệu khác như 'LT - Light Truck' dùng để chỉ loại xe bán tải, xe tải hạng nhẹ; chữ 'ST' dùng để nói đến xe moóc chuyên dụng còn chữ 'T' để nhận dạng loại lốp thay thế tạm thời.
Hoặc nếu như xuất hiện ký tự 'C' thì đây là loại lốp chuyên dùng cho xe dịch vụ chuyển hàng thương mại hoặc những chiếc van hạng nặng. Thông số ghi trên lốp C thường sẽ chỉ rõ tải trọng mà lốp chịu được là thuộc loại nào (hạng B, C hay D).
185 – Chiều rộng lốp: Chiều rộng lốp chính là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường. Chiều rộng lốp được đo từ vách này tới vách kia (mm).
75 – Độ dày của lốp: Đây là tỷ số giữa độ cao của thành lốp (sidewall) với độ rộng bề mặt lốp: được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp. Trong ví dụ trên đây, bề dày bằng 75% chiều rộng lốp (185)
R – Cấu trúc của lốp: Các lốp thông dụng trên xe hầu như đều có cấu trúc Radial tương ứng với chữ R. Ngoài ra, lốp xe còn có các chữ khác như B, D, hoặc E nhưng hiện nay rất hiếm trên thị trường
14 – Ðường kính la-zăng: Với mỗi loại lốp chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ la-zăng. Số 14 tương ứng với đường kính la-zăng lắp được là 14 inch.
82S – Tải trọng và tốc độ giới hạn: Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp xe
*Số 82 – Tải trọng lốp xe chịu được: Thông thường vị trí này có số từ 75 tới 105 tương đương với tải trọng từ 380 tới 925kg.
Bảng tải trọng tương ứng lốp xe
*S – Tốc độ tối đa lốp xe có thể hoạt động bình thường: Bên cạnh chỉ số tải trọng là một chữ cái giới hạn tốc độ tối đa mà lốp có thể hoạt động bình thường, với chữ cái S, lốp xe sẽ có tốc độ tối đa tương ứng là 180km/h.
Tốc độ tối đa của lốp
Hạn sử dụng của lốp xe ô tô
Trên thành lốp bao giờ cũng có 1 dãy mã số. Với 4 chữ số cuối cùng thì chỉ ngày tháng năm sản xuất ra chiếc lốp đó. Ví dụ nếu 4 chữ số cuối dãy là 1404, có nghĩa là lốp này xuất xưởng vào tuần thứ 14 của năm 2004. Thời hạn sử dụng nhà sản xuất khuyên dùng là không quá 6 năm từ ngày sản xuất. Một chiếc lốp quá “đát” thường bị mờ dãy số này, cho dù nhìn bề ngoài thì có vẻ như chẳng có vấn đề gì cả. Khi đã quá hạn sử dụng có nghĩa là lốp đã mất hết những tính năng vốn có. Nhà sản xuất đã lường trước điều này và khuyên rằng kể cả những chiếc lốp mới không dùng mà chỉ cất trong kho nhưng đã hết hạn sử dụng thì xem như đã kết thúc vòng đời.
Thông số 8PY0806 cho biết thời gian sản xuất lốp xe này vào tuần 8 của năm 2006
Các thông số khác của lốp xe ô tô
Uniform Tire Quality Grades cho biết kết quả các cuộc kiểm tra của cơ quan nhà nước với độ mòn gân lốp, độ bám đường và độ chịu nhiệt. Tuy nhiên, việc kiểm tra được uỷ nhiệm cho nhà sản xuất tiến hành.
Treadwear là thông số về độ mòn gân lốp xe với tiêu chuẩn so sánh là 100.
Lưu ý: cấp độ kháng mòn lốp chỉ áp dụng để so sánh các sản phẩm của cùng một nhà sản xuất và không có giá trị so sánh giữa các nhà sản xuất khác nhau.
Trên 100 – Tốt hơn
100 – Mức chuẩn
Dưới 100 – Kém hơn
Traction là số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn.
AA là hạng cao nhất
A – Tốt nhất
B – Trung bình
C – Chấp nhận được
Temperature đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải.
A – Tốt nhất
B – Trung bình
C – Chấp nhận được
M + S: có nghĩa là lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.
Maximum load: trọng lượng tối đa mà lốp xe có thể chịu, tính theo đơn vị pound hoặc kg.
Maximum Inflation Pressure: tính theo đơn vị psi (pound per square inch) hoặc kPA (kilopscal). Không bao giờ được bơm lốp xe vượt qua thông số quy định về áp lực hơi tối đa.
Trên đây là cách đọc các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô. Nếu nắm vững các thông tin này, các bạn sẽ có khả năng nhận biết và quyết định thông minh hơn để bảo vệ chiếc xe của mình.