02/03/2023A- A+
La-zăng là gì?
La-zăng hay còn gọi là vành bánh xe hoặc mâm xe ô tô là bộ phận kết nối giữa trục xe với lốp xe, nó giữ cho lốp xe cố định tại một vị trí khi bơm hơi vào và khi xe lăn bánh.
La-zăng thực tế được phiên âm từ tiếng Pháp - la jante có nghĩa là vành bánh xe, còn tiếng Anh gọi là rim.
La-zăng được sản xuất phù hợp với kích thước và mẫu mã của từng loại xe ô tô. Từng hãng xe khác nhau sẽ có loại la-zăng phù hợp. Bộ phận này cũng được các nhà sản xuất tạo tác từ nhiều chất liệu, mẫu mã đa dạng. Vì thế, giá cả của chúng cũng có rất nhiều tầm giá khác nhau. Trong đó, la-zăng cao cấp từ Châu Âu giá cao hơn hẳn hàng trung bình từ Trung Quốc, Thái Lan.
Về cấu tạo, la-zăng được gắn vào trục bánh xe thông qua các lỗ nhỏ. Thường thì trên la-zăng của các dòng xe cỡ nhỏ có khoảng 4-5 lỗ, trong khi các dòng xe lớn hơn sẽ có từ 7 – 10 lỗ.
Ngoài công dụng chính, la-zăng còn là bộ phận tăng tính thẩm mỹ cho xe, vì thế mà hiện nay có khá nhiều người độ la-zăng mới hoặc sơn màu cho la-zăng. Tuy Việt Nam không có quy định về kích thước la-zăng cụ thể nhưng nếu làm thay đổi kích thước tổng thể xe sẽ không được đăng kiểm vậy nên cần tìm hiểu trước khi “độ” xe của mình nhé.
La-zăng xe ô tô có bao nhiêu kích cỡ?
Thông số kỹ thuật của la-zăng
La-zăng được thiết kế theo nhiều kích cỡ khác nhau nhằm phù hợp với sự đa dạng của phân khúc và dòng xe ô tô. Cụ thể chúng sẽ được phân loại như sau:
-
Xe hạng A: Đối với xe hạng A thì la-zăng có kích cỡ từ 13 đến 15 inch. Thời gian gần đây, xe hạng A được tăng kích thước nên thông số la-zăng nhỉnh hơn từ 14 đến 15 inch, 4 lỗ.
-
Xe hạng B: kích thước la-zăng nhỉnh hơn đôi chút từ 15 đến 16 inch. Mặc dù cùng kích cỡ la-zăng 15 inch với xe hạng A nhưng chúng có đến 5 lỗ thay vì 4 lỗ.
-
Xe hạng C: Kích thước la-zăng phổ biến là 16 inch – 18 inch.
-
Xe hạng D: la-zăng có kích thước thịnh hành từ 18 – 19 inch.
-
Các dòng SUV cỡ nhỏ: la-zăng có kích thước phổ biến từ 17 – 18 inch.
-
Các dòng SUV cỡ trung và lớn: la-zăng trung bình có kích thước từ 19 – 20 inch.
-
Kích thước la-zăng của dòng xe bán tải sẽ từ 16 – 18 inch.
La-zăng được sản xuất từ chất liệu nào?
Nhìn chung, la-zăng không chỉ phong phú về kiểu dáng mà còn đa dạng bởi chất liệu. Chúng có thể được làm từ carbon, sắt, thép…Trong đó, thịnh hành nhất vẫn là la-zăng làm từ thép và hợp kim nhôm.
Chất liệu thép
Trước thập niên 1980, dòng la-zăng làm từ thép được sử dụng rất rộng rãi. Vì chúng có cấu tạo khá đơn giản. Bộ phận này gồm có nhiều rãnh gờ giúp phần mâm có thể ôm sát chắc chắn vào vành xe và giữ lốp xe được cố định.
Do kiểu dáng của chúng khá đơn điệu, không rườm rà nên giá bán cũng tương đối dễ chịu. Kể từ khi la-zăng hợp kim nhôm xuất hiện thì chất liệu thép bị thay thế và mất đi ngôi vị dẫn đầu.
Chất liệu hợp kim nhôm
Nếu như trước đây, la-zăng hợp kim nhôm chỉ được ứng dụng trên các dòng xe thể thao hoặc hạng sang, đắt tiền. Nhưng do công nghệ ngày càng phát triển, cộng thêm nhu cầu của thị trường mà các nhà sản xuất đã bắt đầu sản xuất ồ ạt la-zăng từ chất liệu cao cấp này nên giá bán dễ chịu hơn. la-zăng hợp kim nhôm ngoài giúp xe vận hành tốt còn tăng thêm vẻ sang trọng, lộng lẫy cho xế hộp.
Cách Chọn la-zăng Chuẩn Nhất
Nếu bạn để ý sẽ thấy trên la-zăng có in các ký hiệu nhỏ. Vậy chúng là gì? có ý nghĩa như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu.
Đường kính mâm hay kích thước la-zăng
Quy định chung thì kích thước la-zăng được tính bằng đơn vị inch. Khi thay la-zăng, bạn nên tìm loại có kích thước bằng với chiếc nguyên bản.
Vì nếu la-zăng lớn hơn chắc chắn không vừa với lốp xe cũ, buộc chúng ta phải thay luôn cả bộ lốp mới. Đa phần la-zăng có kích thước lớn thường đi kèm với bộ lốp mỏng.
Chiều rộng la-zăng (inch)
Khi chọn lựa la-zăng, bạn cũng cần chú trọng đến thông số này. Nếu bạn mua phải la-zăng có chiều rộng quá lớn, đảm bảo sẽ không vừa với bộ lốp nguyên bản. Nếu bạn thay bộ lốp mới thì chúng sẽ chìa ra khỏi tấm chắn bùn. Thậm chí, khả năng đánh lái cũng bị hạn chế do hốc bánh không vừa vặn với bộ lốp quá khổ.
Số lỗ
Bạn cũng lưu ý thông số này khi chọn mua la-zăng. Dĩ nhiên, làm sao bộ la-zăng 15 inch 5 lỗ của xe hạng B có thể vừa vặn với la-zăng 15 inch 4 lỗ xe hạng A.
Các thông số kỹ thuật của một chiếc la-zăng
Đường kính bu lông (mm)
Đường kính bu lông được viết tắt là PCD (Pattern Circle Diameter) và thường đi kèm với số lỗ. Thông số này phản ánh đường kính của vòng tròn chính giữa la-zăng. Đây là điểm mà cốt và cả trục bánh sẽ đi qua. Đường kính bu lông phải khớp với thông số của ô tô thì la-zăng mới dính chặt vào xe.
Khoảng cách từ bên trong và bên ngoài đến mép vành (inch)
Ta thực hiện phép cộng hai thông số khoảng cách trong đến mép vành và bên ngoài đến mép vành sẽ được chiều rộng của la-zăng. Kết quả của phép tính này rất quan trọng.
Chúng cho ta căn cứ xác định la-zăng bạn mua phù hợp với loại xe nào và cơ cấu dẫn động nào.
Một bộ la-zăng thích hợp dùng cho các xe dẫn động cầu trước FWD sẽ có khoảng cách tính từ bên trong đến mép vành lớn.
Một bộ la-zăng thích hợp dùng cho các xe dẫn động cầu sau RWD, xe off-road cần lốp béo sẽ có khoảng cách từ bên ngoài đến mép vành lớn.
La-zăng phù hợp với các xe SUV sẽ có khoảng cách giữa bên trong và bên ngoài bằng nhau.
Hy vọng qua bài viết này bạn đã hiểu la-zăng là gì, qua đó phần nào giúp bạn chọn được mẫu la-zăng phù hợp để lên đời cho xế yêu.